Bảo hiểm bắt buộc ô tô Bảo Minh

“Theo Luật Giao thông đường bộ 2008, bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô là một trong các loại giấy tờ bắt buộc tài xế phải xuất trình khi làm việc với lực lượng kiểm tra”

Bảo hiểm bắt buộc ô tô (Tên gọi đầy đủ là: Bảo hiểm trách bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô) là bảo hiểm ô tô mà nếu tài xế không may gây tai nạn trên đường, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) sẽ phát huy tác dụng khi thay tài xế giải quyết vấn đề bồi thường, khắc phục hậu quả đối với tính mạng và tài sản bị thiệt hại do tài xế gây ra. Đặc biệt, trong những vụ tai nạn nghiêm trọng, nếu không có bảo hiểm TNDS thì người gây tai nạn sẽ vướng vào vòng lao lý và nạn nhân sẽ không nhận bù đắp tổn thất nếu người gây tai nạn không có khả năng chi trả.

1. Bảo hiểm bắt buộc ô tô dành cho ai?

Bảo hiểm bắt buộc TNDS dành cho tất cả các chủ xe ô tô với mọi loại xe ô tô, tất cả đều bắt buộc phải mua bảo hiểm như tên gọi của sản phẩm. Theo Luật giao thông đường bộ 2008, Người lái xe ô tô khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

a) Đăng ký xe;

b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;

c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;

d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm bắt buộc ô tô

Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP đã nêu rõ phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

2. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.

3. Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tô

Theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 03/2021, trường hợp ô tô gây tai nạn, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm số tiền mà người này đã bồi thường hoặc sẽ bồi thường cho người bị thiệt hại.

3.1. Mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường được quy định (theo điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021).

Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Cụ thể:

– Bồi thường tối đa: 150 triệu đồng/người với trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật.

– Bồi thường theo mức độ thương tật:

Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm

Trong đó, tỷ lệ thương tổn được quy định tại Phụ lục I của Nghị định 03/2021:

I. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

%

1. Tổn thương xương sọ
1.1. Chạm sọ

6 – 10

1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

11 – 15

1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 – 20

1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 – 20

1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3 cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 – 25

1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 – 25

1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

26 – 30

1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10 cm2 điện não có ổ tổn thương tương ứng

31 – 35

Ví dụ: Chạm sọ với tỷ lệ tổn thương là 8% thì mức bồi thường bảo hiểm = 8% x 150 triệu đồng = 12 triệu đồng

Lưu ý: Với tai nạn do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng với bên thứ ba bị thiệt hại bằng 50% mức bồi thường theo quy định hoặc theo thỏa thuận giữa các bên nhưng cũng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Tải về Phụ lục tỷ lệ thương tật chi tiết

3.2. Mức bồi thường bảo hiểm về tài sản

Theo điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định 03, mức bồi thường bảo hiểm với thiệt hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

Trong đó, mức trách nhiệm bảo hiểm với thiệt hại về tài sản do ô tô gây ra là 100 triệu đồng/vụ (căn cứ điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC).

Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ phải bồi thường thiệt hại về tài sản do ô tô gây ra theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá 100 triệu đồng/vụ. 

4. Thủ tục bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tô mới nhất

Với quy định mới tại Nghị định 03/2021, thủ tục bồi thường bảo hiểm xe cơ giới từ ngày 01/3/2021 sẽ đơn giản hơn. Cụ thể, căn cứ Điều 12, Điều 15 và Điều 16 Nghị định này, khi xảy ra tai nạn, để được bồi thường bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cần thực hiện những bước sau:

Bước 1: Thông báo tai nạn cho cho doanh nghiệp bảo hiểm

– Thời hạn: 05 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng).

– Phải gửi thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm.

Bước 2Phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm giám định tổn thất

Khi xảy ra tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới, người lái xe và bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp của các bên liên quan thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất. Kết quả giám định phải lập thành văn bản có chữ ký của các bên liên quan.

Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể:

– Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

+ 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.

+ 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

– Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

+ 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định trường hợp tử vong.

+ 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm

Thời hạn yêu cầu bồi thường bảo hiểm là 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

Để được bồi thường, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cần nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ. Theo đó, người này cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

1 – Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (Bản sao công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):

– Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có giấy đăng ký xe).

– Giấy phép lái xe.

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

– Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2 – Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):

– Giấy chứng nhận thương tích.

– Hồ sơ bệnh án.

– Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

3 – Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:

– Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

– Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

Các giấy tờ khác trong hồ sơ hợp lệ sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập.

Bước 5Nhận tiền bồi thường bảo hiểm

– Thời hạn thanh toán bồi thường: 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ (trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ là không quá 30 ngày).

Nếu từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.

Trên đây là hướng dẫn mới nhất về mức bồi thường bảo hiểm xe ô tô bắt buộc và thủ tục nhận tiền bồi thường. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Hotline Bảo Minh trên website: baohiembaominh.com để được hỗ trợ.

5. Biểu phí bảo hiểm bắt buộc ô tô

BẢNG PHÍ CHI TIẾT BẢO HIỂM BẮT BUỘC Ô TÔ
 LOẠI XE PHÍ BẢO HIỂM
I. Xe ô tô không kinh doanh vận tải
I.1. Loại xe ô tô dưới 6 chỗ 480.700
I.2. Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 873.400
I.3. Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.397.000
I.4. Loại xe trên 24 chỗ ngồi 2.007.500
I.5. Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 480.700
II. Xe ô tô kinh doanh vận tải
II.1. Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 831.600
II.2. Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký 1.021.900
II.3. Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.188.000
II.4. Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.378.300
II.5. Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.544.400
II.6. Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.663.200
II.7. Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.821.600
II.8. Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký 2.004.200
II.9. Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.253.900
II.10. Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.443.100
II.11. Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.633.400
II.12. Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.359.400
II.13. Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.989.800
II.14. Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký 3.155.900
II.15. Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.345.100
II.16. Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.510.100
II.17. Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.700.400
II.18. Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.866.500
II.19. Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký 4.056.800
II.20. Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký 5.095.200
II.21. Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký 5.294.300
II.22. Trên 25 chỗ ngồi theo đăng ký Liên hệ
II.23. Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 1.026.300
III. Xe ô tô chở hàng (xe tải)
III.1. Dưới 3 tấn 938.300
III.2. Từ 3 đến 8 tấn 1.826.000
III.3. Trên 8 đến 15 tấn 3.020.600
III.4. Trên 15 tấn 3.520.000

Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác
1. Xe taxi:
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục xe ô tô kinh doanh vận tải.

2. Xe ô tô chuyên dùng:
– Phí bảo hiểm xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa trở hàng (Pickup, minni van) kinh doanh vận tải.

– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định ở mục xe ô tô không kinh doanh vận tải.

– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục xe ô tô chở hàng. Trường hợp xe không qui định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chờ hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

3. Máy kéo, Xe chuyên dùng:
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục xe ô tô chở hàng.Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.

Tổng đài tư vấn bảo hiểm

Xin vui lòng để lại thông tin, Bảo hiểm Bảo Minh sẽ liên lạc sớm nhất tới bạn!
  • Kênh tư vấn và bán bảo hiểm qua website của Bảo Minh
  • VP Hà Nội: 71 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • Tư vấn Hà Nội: 0966.44.55.44 - 098.799.3210
  • VP Sài Gòn: Tầng 2, 217 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
  • Tư vấn Sài Gòn: 0986.98.5050
  • Email: baominhtructuyen@gmail.com
  • Website: https://baohiembaominh.com






    Chuyên gia tư vấn

    Tôi là Hiệp. Tôi đã giúp hơn 5000 người hiểu hơn về ý nghĩa của Bảo Hiểm và hỗ trợ trên 300 người nhận Quyền lợi bảo hiểm. Vì vậy, tôi cam kết sẽ mang đến cho bạn chương trình bảo hiểm phù hợp nhất, toàn diện nhất với mong muốn của bạn..